1
Bạn cần hỗ trợ?
ÔN THI HỌC KÌ II CÙNG SUPER HÓA HỌC

[Lí thuyết+bài tập]Dạng 7: Bài tập về phản ứng của H2, C, CO, Al với oxit kim loại

  Bài viết hay nhất1
VII- DẠNG 7
BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG CỦA CO, H2, C, Al VỚI OXIT KIM LOẠI
1. Định hướng phương pháp giải chung
- Phương chung để giải là dùng phương pháp bảo toàn electron hoặc bảo toàn nguyên tố hoặc bảo toàn
khối lượng để giải. - Chú ý : + Trong các phản ứng của C, CO, H2 thì số mol CO= nCO2, nC= nCO2, nH2= nH2O. + Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và
kiềm thổ. + Đa số khi giải chúng ta chỉ cần viết sơ đồ chung của phản ứng, chứ không cần viết PTHH cụ thể, tuy
nhiên các phản ứng nhiệt nhôm nên viết rõ PTHH vì bài toán còn liên quan nhiều chất khác.
+ Thực chất khi cho CO, H2 tác dụng với các chất rắn là oxit thì khối lượng của chất rắn giảm đi chính là
khối lượng của oxi trong các oxit.
2. Một số bài tập tham khảo
Bài 1..Trộn hỗn hợp bột Al với bột Fe2O3 dư. Khơi mào phản ứng của hỗn hợp ở nhiệt độ cao trong
môi trường không có không khí. Sau khi kết thúc phản ứng cho những chất còn lại tác dụng với dung
dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí hidro (đktc).Số gam bột nhôm có trong hỗn hợp đầu là:
A. 0,27 gam B. 2,7 gam C. 0,027 gam D. 5,4 gam
Bài 2. Hỗn hợp G gồm Fe3O4
và CuO. Cho hiđro dư đi qua 6,32 gam hỗn hợp G nung nóng cho đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn G1 và 1,62 gam H2O. Số mol của Fe3O4 và CuO trong hỗn hợp
G ban đầu lần lượt là:
A. 0,05; 0,01 B. 0,01; 0,05 C. 0,5; 0,01 D. 0,05; 0,1
Bài 3. .Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3
, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư nung nóng thu được 28,7
gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Thể tích H2 là:
A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 6,72 lít D. 11,2 lít
Bài 4. Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Al2O3 có khối lượng là 42,4 gam. Khi cho X tác dụng với
CO dư, nung nóng người ta thu được 41,6 gam hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí gồm CO, CO2, khi cho
hỗn hợp khí này qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Khối lượng kết tủa này bằng:
A. 4 gam B. 16 gam C. 9,85 gam D. 32 gam
Bài 5. .Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Những chất rắn còn lại sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2;
nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Hỏi số mol Al trong X là bao nhiêu?
A. 0,3 mol B. 0,6 mol C. 0,4 mol D. 0,25 mol
Bài 6. Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit:
CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn
hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.
A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,672 lít và 18,46 gam.
C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam.
Bài 7. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn
hợp 2 kim loại. Khối lượng của H2O tạo thành là:
A. 1,8 gam B. 5,4 gam C. 7,2 gam D. 3,6 gam
Bài 8. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết
thúc thí nghiệm thu được hỗn hợp B gồm 4 chất rắn nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ
vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. % khối lượng Fe2O3 trong A là:
A. 86,96% B. 16,04% C. 13,04% D. 6,01%
Bài 9. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí A gồm CO2, CO, H2. Toàn bộ lượng khí A vừa
đủ khử hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí
A là
A. 28,571%. B. 14,289%. C. 13,235%. D. 13,135%.
Bài 10. . Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Bài 11. Dẫn từ từ V lít khí CO ( ở đktc) đi qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 ( ở
nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng
dư dd Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,12 lít B. 0,896 lít C. 0,448 lít D. 0,224 lít
Bài 12. Thổi CO dư qua ống đựng 217,4 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng được 215
gam chất rắn. Dẫn toán bộ khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa. Tính m
A. 15 gam B. 20 gam C. 25 gam D. 30 gam
Bài 13. Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 20,7 gam hỗn hợp bột các oxit ZnO, Al2O3, Fe3O4, CuO, FeO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa
CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 18,3 gam B. 18,6 gam C 16,4 gam D 20,4 gam
Bài 14. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối
lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 22,4 gam. B. 11,2 gam. C. 20,8 gam. D. 16,8 gam.
Bài 15. Cho 8,1 gam bột Al trộn với 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A. Nung nóng hỗn hợp A đến hoàn
toàn trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp B. Cho B vào dung dịch HCl dư, thể tích H2 thoát ra
(đktc) là
A. 6,72 lít. B. 7,84 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Bài 16. Một hỗn hợp gồm Fe; Fe2O3. Nếu cho lượng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp trên ở điều kiện
nhiệt độ cao, sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 11,2 gam Fe. Nếu ngâm m gam hỗn hợp trên
trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Khối
lượng nào sau đây là khối lượng m ban đầu.
A. 14 gam B. 13,6 gam C. 13 gam D. 12 gam
Bài 17. Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng khí CO ( dư) nung nóng thì thu được m gam Fevà 35,84 lít
hỗn hợp khí X ( ở đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 18.
A. 5,6 gam B. 11,2 gam C. 16,8 gam D. 22,4 gam

--->nguồn: Sưu tầm và biên soạn!
Bạn không có quyền trả lời bài viết