1
Bạn cần hỗ trợ?
ÔN THI HỌC KÌ II CÙNG SUPER HÓA HỌC

[Lí thuyết+bài tập]Dạng 8: Bài tập xác định công thức hóa học

  Bài viết hay nhất1
VIII- DẠNG 8
BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA HỢP CHẤT VÔ CƠ VÀ HỮU CƠ
1. Định hướng phương pháp giải chung
a) Đối với bài toán tìm công thức của chất vô cơ: - Bao gồm xác định tên kim loại, tên oxit, tên muối…
Nhưng phương pháp chung là tìm được nguyên tử khối của kim loại, phân tử khối của oxi, muối…hoặc
tìm được tỉ lệ về số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. muốn làm được như vậy chúng ta có thể
áp dụng phương pháp trung bình ( nguyên tử khối trung bình, phân tử khối trung bình) và phối hợp các
phương pháp khác như pp đại số, bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng. Trong đó pp đại số là cơ bản. - khi tìm công thức của hợp chất vô cơ hay hữu cơ chúng ta có thể dùng đáp án để loại bỏ các trường hợp
khác của bài toán
- Một số kim loại có nhiều hóa trị nên trong các phản ứng khác nhau nó có thể thể hiện các hóa trị khác
nhau, tùy thuộc vào đề bài.
b) Đối với bài toán tìm CTPT hoặc CTCT của hợp chất hữu cơ thì phương pháp chung là tìm được số
nguyên tử cacbon, hidro, oxi hoặc tìm được phân tử khối của hợp chất đó. Muốn vây chúng ta cũng sử
dụng phương pháp trung bình ( số nguyên tử cacbon trung bình, phân tử khối trung bình), pp đại số, pp
tăng giảm khối lượng, pp bảo toàn khối lượng…
- Muốn giải được bài toán dạng này thì điều quan trọng nhất là phải viết được các công thức phân tử dạng
tổng quát của HCHC đó phù hợp với bài toán.
- Viết đúng và cân bằng đúng phương trình dạng tổng quát đó. 2. Một số bài tập tham khảo
a) Xác định công thức phân tử hợp chất vô cơ
Bài 1. Hoà tan 2 gam sắt oxit cần dùng 2,74g axit HCl. Công thức của oxit sắt là:
A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Không xác định.
Bài 2. Khử a gam một sắt oxit bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,88
gam khí cacbonic.Công thức hoá học của oxit sắt đã dùng phải là:
A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. Hỗn hợp của Fe2O3 và Fe3O4. Bài 4. Một oxit kim loại có công thức MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit
này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan hoàn toàn lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu
được muối của M hóa trị 3 và 0,9 mol khí NO2
. Công thức oxit kim loại trên là:
A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D. Al2O3
Bài 5. Hòa tan 6,96 gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít NxOy (đktc). Khí NxOy có
công thức là:
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2O3
Bài 6. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở điều kiện nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn
toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa.Nếu lấy lượng
kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn).
công thức oxit kim loại trên là:
A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D. Al2O3
Bài 7. Cho 2,16 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,672 lít khí A duy nhất ở đktc. Khí
A là
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2. Bài 8. Đốt một kim loại X trong bình kín đựng khí Cl2 thu được 32,5 gam muối clorua và nhận thấy thể
tích khí Cl2 giảm 6,72 lít ở đktc. Kim loại X là
A. Al. B. Ca. C. Cu. D. Fe.
Bài 9. Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 0,84 gam Fe và 448 ml CO2
(đktc). CTPT của oxit sắt là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. không xác định được.
Bai 10. Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Fe3O4 vào một lượng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,336 lít
khí NxOy ở đktc. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được 32,67 gam muối khan. Công thức của
NxOy và khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp là
A. NO2 và 5,22 gam B. NO và 5,22 gam C. NO và 10,44 gam D .N2O và 10,44 gam
Bài 11. Hoàn tan hoàn toàn 61,2 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được hỗn
hợp khí gồm 0,3 mol N2O bà 0,9 mol NO.
Kim loại M là
A. Mg B.Fe C. Al D.Zn
Bài 12. 6,94 gam hỗn hợp gồm 1 oxit sắt và nhôm hoà tan hoàn toàn trong 100 ml dung dịch H2SO4 1,8M
tạo thành 0,03 mol H2 và dung dịch A. Biết lượng H2SO4 đã lấy dư 20% so với lượng phản ứng. Công
thức của oxit sắt là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. không xác định.
Bài 13. Cho 11,1 gam hỗn hợp hai muối sunfít trung hoà của 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tan
hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Cs. D. Na, Cs.
Bài 15. Nung 9,66 gam hỗn hợp Al và FeXOY đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Hoà tan A
trong HCl dư thu được 2,688 lít khíH2(đktc) còn nếu hoà tan A trong NaOH dư thấy còn lại 5,04 gam chất
rắn không tan. Xác định oxit sắt
A . FeO B. FeO2 C. Fe2O3 D. Fe3O4
Bài 17. Hòa tan hoàn toàn 1,8 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở 2 chu kì liên tiếp
vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ( ở đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A
thì thu được m gam muối khan. Hai kim loại và giá trị m là:
A. Mg, Ca và m= 2,02 gam B. Be, Mg và m=3,22 gam
C. Ca, Ba và m= 2,12 gam D. Ca, Sr và m= 1,98 gam
Bài 18. Hòa tan 0,1 mol một oxit sắt vào dung dịch HNO3 đặc ( dư) thu được 2,24 lít khí NO2 duy nhất ở
đktc. Mặt khác để khử hết 0,2 mol oxit trên cần dùng 17,92 lít khí H2 ở đktc. Công thức của oxit sắt trên là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. không xác định
Bài 19. Đốt cháy m gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ ở 2 chu kì kế tiếp bằng khí Cl2 dư thì thấy có 4,48 lít
Cl2 phản ứng và tạo thành 20,6 gam muối clorua. Hai kim loại đó là;
A. Ca, Sr B. Be, Mg C. Mg, Ca D. Sr, Ba
Bài 20. Khử hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại cần dùng 3,36 lít CO ( ở đktc), lượng kim loại thu được
sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ( ở đktc). Công thức của oxit là;
A. CrO B. FeO C. ZnO D. Fe2O3
b) Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6
gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích
không khí. X có công thức là
A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. CH3NH2. D. C4H9NH2. Bài 2. Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và H2 với Ni. Nung nóng bình một thời
gian ta thu được một khí B duy nhất. Đốt cháy B thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết VA = 3VB. Công thức của X là
A. C3H4. B. C3H8. C. C2H2. D. C2H4
Bài 3. Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức A với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất
hữu cơ B. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 1,4375. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Công thức phân tử
của A là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
Bài 4. Cho 100 ml dung dịch aminoaxit A 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt
khác 100 ml dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Biết A có tỉ khối
hơi so với H2 bằng 52. Công thức phân tử của A là
A. (H2N)2C2H3COOH. B. H2NC2H3(COOH)2. C. (H2N)2C2H2(COOH)2. D. H2NC3H5(COOH)2.
Bài 5. 17,7 gam một ankyl amin cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công
thức của ankyl amin là
A. CH5N. B. C4H9NH2. C. C3H9N. D. C2H5NH2. Bài 6. Đốt cháy 7,3 gam một axit no, mạch hở được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O đã cho công thức phân
tử
A. CH3COOH. B. COOHCOOH. C. C2H5COOH. D. C4H8(COOH)2. Bài 7. Hóa hơi hoàn toàn một axit hữu co A được một thể tích hơi bằng thể tích hiđro thu được khi cũng cho
lượng axit như trên tác dụng hết với natri (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác trung hòa 9 gam A cần 100 gam
dung dịch NaOH 8%. A là
A. CH3COOH. B. HOOCCOOH.
C. CH2(COOH)2. D. C3H7COOH.
Bài 8. Đốt cháy 14,4 gam chất hữu cơ A được 28,6 gam CO2; 4,5 gam H2O và 5,3 gam Na2CO3. Biết phân
tử A chứa 2 nguyên tử oxi. A có công thức phân tử
A. C3H5O2Na. B. C4H7O2Na. C. C4H5O2Na. D. C7H5O2Na.
Bài 9. X là một aminoaxit no chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng
với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH2COOH. B. CH3CH(NH2)COOH.
C. CH3CH(NH2)CH2COOH. D. C3H7CH(NH2)COOH.
Bài 10. X là một -aminoaxit no chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 15,1 gam X tác
dụng với HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH2COOH. B. CH3CH(NH2)CH2COOH
C. C3H7CH(NH2)COOH. D. C6H5CH(NH2)COOH.
Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công
thức của amin đó là
A. C2H5NH2. B. CH3NH2. C. C4H9NH2. D. C3H7NH2
Bài 12. Đốt cháy a mol anđehit A tạo ra 2a mol CO2. Mặt khác a mol A tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 tạo ra 4a mol Ag. A là
A. anđehit chưa no. B. HCHO. C. CHOCHO. D. CH2=CHCHO
Bài 13. Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn
dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit nói trên là
A. HCOOH. B. CH3COOH. C. CH2=CHCOOH. D. C2H5COOH.
Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thu được 0,2 mol CO2 và 0,1mol
H2O. Công thức phân tử của axit đó là
A. C2H4O2. B. C3H4O4. C. C4H4O4. D. C6H6O6. Bài 15. Cho 3,548 lít hơi hỗn hợp X (ở 0
oC, 1,25 atm) gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp vào dung dịch
nước brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 10,5 gam. Công thức phân tử của 2 anken

A. C3H6 và C4H8. B. C2H4 và C3H6. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. Bài 16. Cho hiđrocacbon X có công thức phân tử C7H8. Cho 4,6 gam X tác dụng với lượng dư AgNO3
trong dung dịch NH3 thu được 15,3 gam kết tủa. X có tối đa bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6
Bài 17. Cho 15,2 gam hỗn hợp gồm glixerin và ancol đơn chức X vào Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Lượng H2 do X sinh ra bằng 1/3 lượng H2 do glixerin sinh ra. X có công thức là
A. C3H7OH. B. C2H5OH. C. C3H5OH. D. C4H9OH.
Bài 18. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 rượu kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được
6,72 lít CO2 (ở đktc) và 7,65 gam H2O. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hết với Na thì thu được 2,8
lít H2 (ở đktc). Công thức của 2 rượu là
A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. D. C3H6(OH)2 và C4H8(OH)2. Bài 19. Cho 2,32 gam một anđehit tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (trong
NH3) dư thu được 17,28 gam Ag. Vậy thể tích khí H2 (ở đktct) tối đa cần dùng để phản ứng hết với 2,9
gam X là
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
Bài 20. Một este X mạch hở tạo bởi ancol no đơn chức và axit không no (có một nối đôi C=C) đơn chức.
Đốt cháy a mol X thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,05 gam nước. Giá trị của a là
A. 0,025 mol. B. 0,05 mol. C. 0,06 mol. D. 0,075 mol
Bài 21. Xà phòng hóa 10 gam este X công thức phân tử là C5H8O2 bằng 75 ml dung dịch NaOH 2M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng được 11,4 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là
A. etylacrylat. B. vinylpropyonat. C. metylmetacrylat. D. anlylaxetat.
Bài 22. Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 0,3M phản ứng vừa đủ với 48 ml dung dịch NaOH
1,25M, sau đó cô cạn thì thu được 5,31 gam muối khan. X có công thức nào sau đây?
A. H2NCH(COOH)2. B. H2NC2H4COOH. C. (H2N)2CHCOOH. D. H2NC2H3(COOH)2. Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. X
phản ứng được với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Tìm Công thức phân tử của X và cho biết
tất cả các đồng phân cùng nhóm chức và khác nhóm chức của X ứng với công thức trên?
A. C3H8O, có 4 đồng phân. B. C4H10O và 6 đồng phân.
C. C2H4(OH)2, không có đồng phân. D. C4H10O có 7 đồng phân.
Bài 24. Cho 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng no, đơn chức tác dụng
với Ag2O trong NH3 dư thu đựơc 4,32 gam Ag. X, Y có CTPT là
A. C2H5CHO và C3H7CHO. B. CH3CHO và C2H5CHO. C. HCHO và CH3CHO. D. kết quả khác.
Bài 25. Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp 2 axit no,đơn chức vào H2O rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1
cho tác dụng hoàn toàn với Ag2O/NH3 dư cho 21,6 gam Ag. Phần hai trung hòa hoàn toàn bởi 200 ml
dung dịch NaOH 1M. CTPT của 2 axit là
A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. HCOOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H3COOH.
Bài 26. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Cho 4,4
gam X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M thì tạo ra 4,8 gam muối. X có CTPT là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. CH3COOCH3
Bài 27. Cho 15,2 gam một rượu no A tác dụng Na dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc), A có thể hòa tan
được Cu(OH)2. Vậy công thức cấu tạo phù hợp của A là
A. CH2OHCH2CH2OH. B. CH2OHCHOHCH3. C. CH2OHCHOHCH2OH. D. CH2OHCH2OH.
Bài 28. Để trung hòa 1 lít dung dịch axit hữu cơ X cần 0,5lít dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được 47
gam. muối khan. Mặt khác khi cho 1 lít dung dịch axit trên tác dụng với nước Br2 làm mất màu hoàn toàn
80g Br2. Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. CH2=CHCOOH. B.CH2=CHCH2COOH
C.CH3CH=CHCOOH D.CH3CH2COOH.
Bài 29. X và Y là 2 đồng phân, phân tử gồm C, H, O mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức và đều có phản
ứng với xút. Lấy 12,9 gam hỗn hợp M của X và Y cho tác dụng vừa đủ với 75 ml dd NaOH 2 M. Công
thức PT của X và Y là;
A. C3H6O2 B. C4H6O2 C. C5H10O2 D. C6H12O2
Bài 30. Cho 8 gam hỗn hợp 2 anđêhit mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit fomic tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 32,4 gam Ag. CTPT của 2 anđêhit đó
là:
A. CH3CHO và C2H5CHO B. HCHO và CH3CHO
C. C2H5CHO và C3H7CHO D. A, B, C đều sai
Bài 31. Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp 2 axit hữu cơ thu được 11,2 lít CO2 ( đktc), nếu trung hòa 0,3 mol hỗn
hợp 2 axit trên cần dùng 500 ml NaOH 1 M. Hai axit đó có cấu tạo là:
A. CH3COOH và C2H5COOH B. HCOOH và CH3COOH
C. HOOC-COOH và HCOOH D. A, B, C đều sai
Bài 32. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit
béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH
Bài 33. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên
của X là
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat
Bài 34. Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa
đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5. B. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5. C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5. D. CH3OOC–CH2–COO–C3H7
Bài 35. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X
với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. Bài 36. Cho 1,76 gam một este no, đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được
chất X và chất Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam chất Y được 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Công thức
cấu tạo của este là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOC2H5. C.C2H5COOCH3. D.CH3COOCH(CH3)2. Bài 37. Cho 10,4 gam este X (công thức phân tử: C4H8O3) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M
được 9,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CHO. B. CH3COOCH2CH2OH. C. HOCH2COOC2H5. D. CH3CH(OH)COOCH3
Bài 38. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam chất hữu cơ X đơn chức (chứa C, H, O). Cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 11,16 gam đồng thời
thu được 18 gam kết tủa. Lấy m1 gam X cho tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau
phản ứng được m2 gam chấtrắn khan. Biết m2 < m1. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOH. D. CH2 = CHCOOCH3. Bài 39. Một este đơn chức X có phân tử khối là 88 đvC. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch
NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn
khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOO CH(CH3)2. C. CH3CH2COOCH3. D . CH3COOCH2CH3. Bài 40. Hỗn hợp M gồm một axit X đơn chức, một ancol Y đơn chức và một este tạo ra từ X và Y. Khi
cho 25,2 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M được 13,6 gam muối khan.
Nếu đun nóng Y với H2SO4 đặc thì thu được chất hữu cơ Y1 có tỉ khối hơi so với Y bằng 1,7 (coi hiệu suất
đạt 100%). Công thức cấu tạo của este là:
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COO CH(CH3)2. C. HCOOCH(CH3)2. D. HCOOC2H4CH3 hoặc HCOOCH(CH3)2.
--->Sưu tầm và biên soạn!
Bạn không có quyền trả lời bài viết