1
Bạn cần hỗ trợ?
ÔN THI HỌC KÌ II CÙNG SUPER HÓA HỌC

[Bài tập] Kim loại tác dụng với dung dịch muối

  Bài viết hay nhất1
Bài 1. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6
gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A. 5,6 gam. B. 2,8 gam. C. 2,4 gam. D.
1,2 gam
Bài 2. Nhúng một lá nhôm vào 200ml dung dịch CuSO4, đến khi dung dịch mất màu xanh, lấy lá
nhôm ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng
là.
A. 0,15 M B. 0,05 M C.0,2 M
D. 0,25 M
Bài 3. Nhúng một thanh nhôm nặng 25 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời
gian, cân lại thanh nhôm thấy cân nặng 25,69 gam. Nồng độ mol của CuSO4 và Al2(SO4)3trong
dung dịch sau phản ứng lần lượt là
A. 0,425M và 0,2M. B. 0,425M và 0,3M.
C. 0,4M và 0,2M. D. 0,425M và 0,025M.
Bài 4. Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
khối lượng Ag thu được là:
A. 5,4 g B. 2,16 g C. 3,24 g D. Giá trị
khác
Bài 5.Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm bột 3 kim loại (Zn, Fe, Ag) vào dung dịch chứa 0,15mol
CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y có
chứa muối nào sau đây:
A. ZnSO4, FeSO4 B. ZnSO4 C. ZnSO4, FeSO4, CuSO4
D. FeSO4
Bài 6. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy
đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng
đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là giá trị nào
dưới đây?
A. 0,05M. B. 0,0625M. C. 0,50M. D.
0,625M.
Bài 7. Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung
dịch A và khí H2. Cô cạn dung dịch A thu được 41,94 gam chất rắn khan. Nếu cho 12,12 gam X
tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng kim loại thu được là
A. 82,944 gam B. 103,68 gam C. 99,5328 gam D.
108 gam
Bài 8. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3
muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít
H2 (đkc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Giá trị của m là
A. 46,82 gam B. 56,42 gam C. 48,38 gam D. 52,22 gam
Bài 9. Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng
vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm
0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 4,24 gam B. 2,48 gam. C. 4,13 gam. D. 1,49 gam.
Bài 10. Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho
ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung
dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Tính m.
A. 0,24 gam. B. 0,48 gam. C. 0,12 gam. D.
0,72 gam.
Bài 11. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO
vàm gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO-
3 và không có khí
H2 bay ra.
A. 1,6 gam B. 3,2 gam C. 6,4 gam D. đáp
án khác.
Bài 12. Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và
khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết
tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240. B. 120. C. 360. D.
400.
Bài 13. Cho một đinh sắt luợng dư vào 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ
0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư,
thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu.
Kim loại X là:
A. Cu B. Hg C. Ni D. Một kim loại khác
Bài 14. Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5 g trong 250 g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật
ra thì lượng bạc nitrat trong dung dịch giảm 17%. Hỏi khối lượng của vật sau phản ứng bằng bao
nhiêu?
A. 5,76 g B. 6,08 g C. 5,44 g D. Giá trị khác
Bài 15. Cho một bản kẽm (lấy dư) đã đánh sạch vào dung dịch Cu(NO3)2, phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thấy khối lượng bản kẽm giảm đi 0,01g. Hỏi khối lượng muối Cu(NO3)2 có trong dung
dịch là bao nhiêu?
A. < 0,01 g B. 1,88 g C. ~0,29 g D. Giá trị khác.
Bài 16. Cho 8,3g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 1lít dung dịch CuSO4 0,2 M, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn Y gồm 2 kim loại. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của nhôm trong hỗn hợp X là:
A. 32,53% B. 53,32% C. 50% D. 35,3%
Bài 17. Cho m gam bột Fe tác dụng với 175 gam dung dịch AgNO3 34% sau phản ứng thu được
dung dịch X chỉ chứa 2 muối sắt và 4,5 m gam chất rắn. Nồng độ % của Fe(NO3)2 trong dung
dịch X là
A.9,81% B. 12,36% C.10,84% D. 15,6%
Bài 18. Cho m gam bột Al vào 400 ml dung dịch Fe(NO3)3 0,75M và Cu(NO3)2 0,6 M, sau phản
ứng thu được dung dịch X và 23,76 gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của m là
A. 9,72 gam B. 10,8 gam C. 10,26 gam D. 11,34 gam
Bài 19. Hòa tan hoàn toàn 5,64 gam Cu(NO3)2 và 1,7 gam AgNO3 vào nước được 101,43 gam
dung dịch A. Cho 1,57 gam bột kim loại gồm Zn và Al vào dung dịch A và khuấy đều. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được phần rắn B và dung dịch D chỉ chứa 2 muối. Ngâm B trong
dung dịch H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Nồng độ mỗi muối có trong dung dịch D là :
A. C%Al(NO3)3 = 21,3% và C%Zn(NO3)2 = 3,78%
B. C%Al(NO3)3 = 2,13% và C%Zn(NO3)2 = 37,8%
C. C%Al(NO3)3 = 2,13% và C%Zn(NO3)2 = 3,78%
D. C%Al(NO3)3 = 21,3% và C%Zn(NO3)2 = 37,8%
Bài 20. Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Thêm 1 lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và
0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được 8,12 gam chất rắn Y
gồm 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí (đktc). Tổng nồng độ của 2
muối là :
A. 0,3M B. 0,8M C. 0,42M D. 0,45M
Bài 21: Cho m (g) hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200ml dd C chứa AgNO3 và
Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được dd D và 8,12g rắn E gồm 3 kim loại. Cho rắn E tác dụng
với dd HCl dư thì được 0,672 lít H2(đktc). Tính nồng độ mol các chất trong dd C.
A. [AgNO3]=0,15M, [Cu(NO3)2]=0,25M
B. [AgNO3]=0,1M, [Cu(NO3)2]=0,2M
C. [AgNO3]=0,5M, [Cu(NO3)2]=0,5M
D. [AgNO3]=0,05M, [Cu(NO3)2]=0,05M
Bài 22: Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml ddA chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau
phản ứng thu được dung dịch A’ và 8,12 g rắn B gồm 3 kim loại. Cho B tác dụng với dung dịch
HCl dư được 0,672 lít H2. Các thể tích ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol
các chất trong dung dịch A.
A. [AgNO3] =0,03M, [Cu(NO3)2] =0,5M
B. [AgNO3] =0,3M, [Cu(NO3)2] =0,05M
C. [AgNO3] =0,03M, [Cu(NO3)2] =0,05M
D. [AgNO3] =0,3M, [Cu(NO3)2] =0,5M
Bài 23: Cho 0,411g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với 250ml dung dịch AgNO3 0,12 M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn được rắn A nặng 3,324g và dung dịch B. Cho NaOH dư vào dung
dịch B được kết tủa trắng xanh hóa nâu ngoài không khí. Khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban
đầu là?
A. mAl =0,234g,mFe=0,168g B. mAl =0,168g,mFe=0,234g
C. mAl =0,4g,mFe=0,011g D. mAl =0,011g,mFe=0,4g
Bài 24: Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M. Sau khi phản
ứng kết thúc, ta thu được dung dịch A (chứa 2 ion kim loại). Sau khi thêm NaOH dư vào dung
dịch A được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C nặng
1,2 g. Giá trị của m là:
A. 0,48 g. B. 0,24 g. C. 0,36 g. D. 0,12 g
Bài 25: Cho 5,2g bột Zn vào 500ml dung dịch A gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 rồi lắc mạnh cho đến
phản ứng hoàn toàn thu được 8,92g rắn B và dung dịch C. Cho NaOH dư vào dung dịch C được
4,41g kết tủa. Biết B không tác dụng được HCl. Nồng đọ mol các chất trong dung dịch muối là?
A. AgNO3 =0,02M và Cu(NO3)2=0,01M B. AgNO3=0,2M và Cu(NO3)2=0,1M
C. AgNO3 =0,01M và Cu(NO3)2=0,02M D. AgNO3 =0,1M và Cu(NO3)2=0,2M
Bài 26: Hai lá kim loại cùng chất có khối lượng bằng nhau hóa trị II, một được nhúng vào dung
dịch Cd(NO3)2 và một được nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian người ta lấy các
lá kim loại ra khỏi dung dịch nhận thấy khối lượng lá kim loại nhúng vào Cd(NO3)2 tăng 0,47%.
Còn lá kia tăng 1,42%. Biết lượng kim loại tham gia 2 phản ứng là bằng nhau. Xác định tên của
lá kim loại đã dùng?
A. Zn B. Fe C. Mg D. Ca
Bài 27: Nhúng 2 thanh kim loại R (hóa trị II) có khối lương như nhau vào dung dịch Cu(NO3)2
và Pb(NO3)2 khi số mol R đã phản ứng ở mỗi dung dịch là như nhau thì khối lượng thanh I giảm
0,2%, khối lượng thanh II tăng 28,4%. Tìm R, gỉa sử toàn bộ lượng Cu và Pb sinh ra bám hết vào
các thanh R.
A. Zn B. Fe C. Mg D. Ca
Bài 28: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250gam dung dịch AgNO3 4%.
Khi lấy vật ra khỏi dung dịch thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lựợng của
vật sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 27gam B. 10,76gam C. 11,08gam D. 17gam
Bài 29: Cho 1,36 g hỗn hợp Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4 chưa rõ nồng độ. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn được rắn A nặng 1,84g và dung dịch B. Cho NaOH dư vào dung dịch
B rồi lấy kết tủa nung ngoài không khí cho đến khối lương không đổi được 1,2g hỗn hợp oxit.
a. khối lượng mỗi kim loại ban đầu là?
A. mMg=0,24g và mFe=1,12g B. mMg=0,12g và mFe=1,24g
C. mMg=2,4g và mFe=1,2g D. mMg=0,242g và mFe=1,122g
b. Nồng độ mol dung dịch CuSO4 ?
A. 0,02M B. 0,03M C. 0,04M D. 0,05M
Bạn không có quyền trả lời bài viết