1
Bạn cần hỗ trợ?
ÔN THI HỌC KÌ II CÙNG SUPER HÓA HỌC

BÀI TẬP ANCOL BỊ OXI HÓA

  Bài viết hay nhất1
1. Ancol bị oxi hóa bới CuO, đun nóng

Phương pháp giải nhanh

+ áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có

nancol = nanđehit = nCuO = nCu = =

+ Sản phẩm gồm anđehit, nước, ancol dư cho tác dụng với Na dư thì

nancol bđ = 2nH

+ Sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thì

- Nếu nAg < 2nancol ­ thì trong 2 ancol có 1 ancol bậc 1 và 1 ancol bậc cao

- Nếu nAg = 2nancol ­ thì trong 2 ancol cả 2 ancol đều là ancol bậc 1 khác CH3OH

- Nếu nAg > 2nancol ­ thì trong 2 ancol có 1 ancol là ancol bậc 1 (RCH2OH) khác CH3OH và 1 ancol là CH3OH

Ta có sơ đồ R – CH2OH R – CHO 2Ag

x mol 2x mol

CH3OH HCHO 4Ag

y mol 4y mol

Sau đó lập hệ phương trình giải x, y rồi tính khối lượng 2 ancol tìm được CTPT của ancol

Câu 1 : Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ Y duy nhất là xeton (tỉ khối của Y so với hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là

A. CH3 – CHOH – CH3 B. CH3 – CH2 – CH2OH

C. CH3 – CH2 – CHOH – CH3 D. CH3 – CO – CH3

Lời giải

Vì oxi hoá ancol đơn chức X tạo xeton Y nên X là ancol đơn chức bậc 2

Ta có sơ đồ R – CHOH – R’ + CuO R – CO – R’ + Cu + H2O

MY = R + 28 + R’ = 29. 2 = 58 R + R’ = 30 .Chỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn

Nên xeton Y là CH3 – CO – CH3 . Vậy CTCT của ancol X là CH3 – CHOH – CH3

Chọn đáp án A

Câu 2 : Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là

A. 0,92 g B. 0,32 g C. 0,64 g D. 0,46 g

Lời giải

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có

nancol = nanđehit = = = 0,02 mol

Ta có sơ đồ R – CH2OH + CuO R – CHO + Cu + H2O

0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol

Ta có = = 15,5 . 2 = 31

Suy ra R = 15 nên ancol X là CH3OH

Vậy khối lượng ancol X là : m = 0,02 . 32 = 0,64 gam. Chọn đáp án C

Câu 3 : Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư đun nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối so với hiđro là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 7,8 g B. 8,8 g C. 7,4 g D. 9,2 g

Lời giải

Ta có sơ đồ – CH2OH + CuO – CHO + Cu + H2O

Hỗn hợp hơi Y gồm các anđehit và H2O với số mol bằng nhau nên

Y = = 13,75 . 2 = 8. Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol là CH3OH và C2H5OH. Vì = 8 = nên 2 ancol có số mol bằng nhau và bằng x mol

Ta có sơ đồ CH3 – CH2OH CH3 – CHO 2Ag

x mol 2x mol

CH3OH HCHO 4Ag

x mol 4x mol

nAg = 6x = = 0,6 x = 0,1 mol. Vậy m = 0,1 . 46 + 0,1 . 32 = 7,8 gam

Chọn đáp án A

Câu 4 : Oxi hoá 0,1 mol ancol etylic thu được m gam hỗn hợp Y gồm axetanddehit, nước và ancol etylic dư. Cho Na dư vào m gam hỗn hợp Y sinh ra V lít hiđro (đktc). Phát biểu đúng là

A. V = 2,24 lít

B. V = 1,12 lít

C. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là 100%

D. Số mol Na phản ứng là 0,2 mol

Lời giải

Ta có nancol bđ = 2nH nH= = 0,05 mol

Vậy V = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít . Chọn đáp án B

Câu 5 : Oxi hoá hết 0,2 mol ancol A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng CuO đun nóng được hỗn hợp X gồm 2 anđehit. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 54 gam Ag. Vậy A, B là

A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH

C. C2H4(OH)2 và C3H7OH D. C2H5OH và C3H5(OH)3

Lời giải

Vì nAg = 0,5 mol > 2nancol nên 2 ancol A, B là CH3OH và C2H5OH

Chọn đáp án A

Câu 6 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng hết với Na dư thu được 0,672 lít hiđro (đktc), mặt khác oxi hoá hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO dư nung nóng thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Công thức cấu tạo của A là

A. C2H5OH B. CH3CH2CH2OH

C. (CH3)2CHOH D. CH3CH2CH2CH2OH

Lời giải

Ta có nancol X = 2nH= 2 . 0,03 = 0,06 mol

Ta có sơ đồ R – CH2OH R – CHO 2Ag

x mol 2x mol

CH3OH HCHO 4Ag

y mol 4y mol

Có nAg = 2x + 4y = 0,18 (1)và nancol X = x + y = 0,06 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = y = 0,03 mol. Mặt khácmancol X = 0,03 . 32 + 0,03 . (R + 31) = 2,76 R = 29. Vậy ancol A là CH3CH2CH2OH. Chọn đáp án B

Câu 7 : Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là

A. 76,6% B. 80,0% C. 65,5% D. 70,4%

Lời giải

Ta có sơ đồ CH3OH HCHO 4Ag

0,03 mol 0,03mol 0,12 mol

Khối lượng CH3OH phản ứng là : 0,03 . 32 = 0,96 gam

Hiệu suất phản ứng oxi hoá là : = 80,0%. Chọn đáp án B

Câu 8 : Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là

A. propanal B. metyl vinyl xeton

C. metyl phenyl xeton D. đimetyl xeton

Lời giải

Chọn đáp án D

--->Sưu tầm và chỉnh sửa
Chúc các bạn học tốt!
Bạn không có quyền trả lời bài viết